điểm chuẩn vào lớp 10 trường trung học phổ thông công lập năm học 2014 - 2015

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Số: 6982/QĐ-SGD&ĐT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Hà Nội, ngày 11 tháng 7năm 2014


QUYẾT ĐỊNH
Về điểm chuẩn vào lớp 10 trường trung học phổ thông công lập
năm học 2014 - 2015


GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI

Căn cứ Quyết định số 60/2008/QĐ-UBND ngày 24/12/2008 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội;
Căn cứ thông tư số 02/2013/TT-BGDĐT ngày 30/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông;
Căn cứ Công văn số 5190/SGD&ĐT-QLT ngày 16/4/2014 của Sở GD&ĐT Hà Nội về hướng dẫn tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2014-2015;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Quản lý thi và Kiểm định chất lượng giáo dục và Hiệu trưởng các trường trung học phổ thông công lập;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.Duyệt điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 các trường trung học phổ thông (THPT) công lập năm học 2014-2015 theo Bảng điểm chuẩn đính kèm.
Điều 2. Căn cứ vào điểm chuẩn, Hiệu trưởng các trường THPT công lập tổ chức tiếp nhận học sinh trúng tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Hướng dẫn tuyển sinh của Sở GD&ĐT Hà Nội.
Điều 3. Các ông (bà) Trưởng các phòng, ban của Sở, Hiệu trưởng các trường THPT công lập chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.


Nơi nhận :
- Bộ GD&ĐT (để báo cáo);
- UBND Thành phố (để báo cáo);
- Như điều 3 (để thực hiện);
- Lưu VT-QLT&KĐ.
GIÁM ĐỐC

(đã ký)

Nguyễn Hữu Độ



BẢNG ĐIỂM CHUẨN VÀO LỚP 10 THPT CÔNG LẬP NĂM HỌC 2014 - 2015
(Kèm theo Quyết định số 6982/QĐ-SGD&ĐT ngày 11/7/2014)

STT
Trường THPT
Điểm chuẩn
Ghi chú
1.
Chu Văn An
54,5
Tiếng Nhật: 52,0
2. 
Phan Đình Phùng
51,5

3. 
Phạm Hồng Thái
49,0

4. 
Nguyễn Trãi- Ba Đình
48,0

5. 
Tây Hồ
45,0

6. 
Thăng Long
53,5

7. 
Việt Đức
51,5
Tiếng Nhật: 46,0
8. 
Trần Phú-Hoàn Kiếm
51,0

9. 
Trần Nhân Tông
49,5
Tiếng Pháp: 40,5
10. 
Đoàn Kết-Hai Bà Trưng
48,0

11. 
Kim Liên
52,0
Tiếng Nhật: 45,5
12. 
Yên Hoà
52,5

13. 
Lê Quý Đôn- Đống Đa
51,0

14. 
Nhân Chính
51,0

15. 
Cầu Giấy
49,5

16. 
Quang Trung-Đống Đa
47,5

17. 
Đống Đa
46,0

18. 
Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân
44,5

19. 
Ngọc Hồi
48,5

20. 
Hoàng Văn Thụ
41,5

21. 
Việt Nam –Ba Lan
42,0

22. 
Trương Định
41,5
Tuyển NV3 khu vực 1,2,4: 43,5
23. 
Ngô Thì Nhậm
40,5

24. 
Nguyễn Gia Thiều
52,0

25. 
Cao Bá Quát- Gia Lâm
44,0

26. 
Lý Thường Kiệt
48,0

27. 
Yên Viên
46,0

28. 
Dương Xá
44,0

29. 
Nguyễn Văn Cừ
41,5

30. 
Thạch Bàn
44,0

31. 
Phúc Lợi
40,5
Học sinh trúng tuyển nộp hồ sơ tại THPT Lý Thường Kiệt
32. 
Liên Hà
49,0

33. 
Vân Nội
42,5

34. 
Mê Linh
44,5

35. 
Đông Anh
44,0

36. 
Cổ Loa
45,5

37. 
Sóc Sơn
46,0

38. 
Yên Lãng
41,0

39. 
Bắc Thăng Long
41,0

40. 
Đa Phúc
43,5

41. 
Trung Giã
40,0

42. 
Kim Anh
39,0

43. 
Xuân Giang
39,5

44. 
Tiền Phong
37,0

45. 
Minh Phú
32,5

46. 
Quang Minh
31,0

47. 
Tiến Thịnh
28,5

48. 
Tự Lập
22,0
Tuyển NV3 khu vực 6: 24,0
49. 
Nguyễn Thị Minh Khai
50,5

50. 
Xuân Đỉnh
47,0

51. 
Hoài Đức A
46,5

52. 
Đan Phượng
45,0

53. 
Thượng Cát
39,0

54. 
Trung Văn
41,0
Tuyển NV3 khu vực 3,7: 43,0
55. 
Hoài Đức B
40,5

56. 
Tân Lập
37,5

57. 
Vạn Xuân – Hoài Đức
40,0

58. 
Đại Mỗ
39,0
Tuyển NV3 khu vực 1,3,7: 41,0
59.
Hồng Thái
35,0

60. 
Sơn Tây
44,0
Tiếng Pháp: 37,5
61. 
Tùng Thiện
43,0

62. 
Quảng Oai
37,5

63. 
Ngô Quyền-Ba Vì
34,5

64. 
Ngọc Tảo
38,0

65. 
Phúc Thọ
37,0

66. 
Ba Vì
30,0

67. 
Vân Cốc
31,5

68. 
Bất Bạt
23,5

69. 
Xuân Khanh
23,0

70. 
Minh Quang
22,0
Tuyển NV3 khu vực 8: 24,0.
Học sinh trúng tuyển nộp hồ sơ tại THPT Ba Vì
71. 
Quốc Oai
45,5

72. 
Thạch Thất
44,0

73. 
Phùng Khắc Khoan-Th. Thất
40,5

74. 
Hai Bà Trưng-Thạch Thất
37,0

75. 
Minh Khai
34,5

76. 
Cao Bá Quát- Quốc Oai
35,0

77. 
Bắc Lương Sơn
31,0

78. 
Lê Quý Đôn – Hà Đông
51,5

79. 
Quang Trung- Hà Đông
46,5

80. 
Thanh Oai B
42,5

81. 
Chương Mỹ A
43,0

82. 
Xuân Mai
39,0

83. 
Nguyễn Du – Thanh Oai
36,0

84. 
Trần Hưng Đạo- Hà Đông
33,5

85. 
Chúc Động
33,5

86. 
Thanh Oai A
33,0

87. 
Chương Mỹ B
27,0

88. 
Lê Lợi – Hà Đông
41,0

89. 
Thường Tín
43,5

90. 
Phú Xuyên A
37,0

91. 
Đồng Quan
35,5

92. 
Phú Xuyên B
33,0

93. 
Tô Hiệu -Thường Tín
31,5

94. 
Tân Dân
26,0

95. 
Nguyễn Trãi – Thường Tín
32,0

96. 
Vân Tảo
27,0

97. 
Lý Tử Tấn
26,0
Tuyển NV3 toàn thành phố: 28,0
98. 
Mỹ Đức A
43,5

99. 
Ứng Hoà A
35,0

100. 
Mỹ Đức B
32,5

101. 
Trần Đăng Ninh
28,5

102. 
Ứng Hoà B
22,0

103. 
Hợp Thanh
25,5

104. 
Mỹ Đức C
23,0

105. 
Lưu Hoàng
22,0
Tuyển NV3 toàn thành phố: 24,0
106. 
Đại Cường
22,0
Tuyển NV3 toàn thành phố: 24,0


Ghi chú: Việc tổ chức tiếp nhận học sinh đăng ký dự tuyển Nguyện vọng 3 vào trường được thực hiện như sau:
  1. Những học sinh có điểm xét tuyển cao hơn điểm chuẩn của trường từ 2 điểm trở lên viết đơn đăng ký dự tuyển nguyện vọng 3 vào trường ( theo mẫu, đơn do nhà trường cấp cho học sinh) kèm theo bản phô tô giấy báo kết quả tuyển sinh vào 10 THPT năm học 2014-2015.
  2. Thời gian nộp đơn từ 8h00 ngày 13/07/2014 đến 17 h00 ngày 15/07/2014 (theo giờ hành chính).
  3. Nhà trường xét theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao.
  4. 8 h 00 ngày 16/07/2014, nhà trường thông báo kết quả những học sinh trúng tuyển nguyện vọng 3 vào trường. Học sinh trúng tuyển nộp hồ sơ vào trường từ 8h 00ngày đến 17h00 ngày 16/07/2014.
  5.  

Related Post

Previous
Next Post »